×

Bậc chịu lửa của công trình: Cách xác định bậc chịu lửa chuẩn xác cho công trình

  • Thứ bảy, 16:51 02/03/2024
  • Trong số các tiêu chuẩn đánh giá khả năng chịu lửa của các công trình xây dựng, bậc chịu lửa của công trình luôn là yếu tố quan trọng hàng đầu. Nhờ việc xác định bậc chịu lửa, kiến trúc sư cũng như chủ thầu của công trình có thể thiết kế những phương án phòng cháy chữa cháy hiệu quả nhất. Vậy bậc chịu lửa của công trình là gì và được xác định như thế nào? Bài viết dưới đây của AICA HPL sẽ trình bày rõ hơn về các vấn đề xoay quanh khái niệm này!

    Bậc chịu lửa của công trình là gì?

    Bậc chịu lửa của công trình hay còn được gọi là bậc chống cháy, là một thuật ngữ được sử dụng nhiều trong lĩnh vực xây dựng, kiến thiết các hệ thống phòng cháy chữa cháy của các công trình xây dựng.

    Khái niệm này được quy định rõ nhất tại Mục 1.5.19 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03:2012/BXD về nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật do Bộ Xây dựng ban hành. Cụ thể: “Bậc chịu lửa là đặc trưng chịu lửa của nhà và công trình theo tiêu chuẩn được xác định bằng giới hạn chịu lửa của các kết cấu xây dựng chính.”

    Bậc chịu lửa của công trình là gì

    >>> Xem thêm:  TOP 10 VẬT LIỆU CHỐNG CHÁY PHỔ BIẾN VÀ ĐƯỢC ƯA CHUỘNG NHẤT 2024

    Phân loại bậc chịu lửa của công trình

    Để có thể phân loại bậc chịu lửa của công trình một cách chuẩn xác nhất, người ta áp dụng thang đo tiêu chuẩn với 5 bậc khác nhau (I, II, III, IV, V). Trong đó, mỗi cấp bậc sẽ được phân theo mức độ giảm dần về khả năng chống cháy - chống lại sự phá hủy trong điều kiện hỏa hoạn. Trong đó, việc phân loại bậc chịu lửa của công trình sẽ được quy định mới nhất theo QC06:2021/BXD và TCVN 2622-1995.

    Cách xác định bậc chịu lửa của công trình

    Để tính toán và xác định chính xác bậc chịu lửa của công trình, người ta áp dụng 1 trong 2 cách hoặc cả 2, đó là: Tính theo Quy chuẩn QCVN và Tính theo tiêu chuẩn. Trước khi tìm hiểu về 2 cách tính này, bạn cần nắm rõ một số khái niệm sau:

    1. Giới hạn chịu lửa: Thời gian tính từ khi thử bắt đầu chịu lửa theo chế độ nhiệt tiêu chuẩn cho đến khi xuất hiện 1 trong các trạng thái giới hạn của kết cấu và cấu kiện như: mất tính toàn vẹn, mất khả năng cách nhiệt hoặc mất khả năng chịu lực,...

    2. Tuổi thọ công trình: Khả năng của công trình xây dựng đảm bảo các tính chất cơ lý, các tính chất khác được thiết lập trong thiết kế và đảm bảo điều kiện sử dụng trong suốt thời gian khai thác và vận hành.

    3. Độ bền vững: Đặc trưng tổng quát về độ bền, tính ổn định của công trình trong suốt thời gian khai thác, sử dụng.

    Cách xác định bậc chịu lửa của công trình

    Tính bậc chịu lửa theo Quy chuẩn QCVN

    Đây là cách xác định bậc chịu lửa của công trình được áp dụng phổ biến nhất hiện nay, được áp dụng dựa trên quy định về bậc chịu lửa của công trình theo Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD. Chi tiết như sau:

    Bậc chịu lửa

    Giới hạn chịu lửa của cấu kiện xây dựng, không nhỏ hơn

    Các bộ phận chịu lực của nhà

    Tường ngoài không chịu lực

    Sàn giữa các tầng (bao gồm cả sàn tầng áp mái và sàn trên tầng hầm)

    Bộ phận mái trong nhà không có tầng áp mái

    Kết cấu buồng thang bộ

    Tấm lợp (bao gồm tấm lớp có lớp cách nhiệt)

    Giàn, dầm, xà gồ

    Tường trong

    Bản thang và chiếu thang

    I

    R 120

    E 30

    REI 60

    RE 30

    R 30

    REI 120

    R 60

    II

    R 90

    E 15

    REI 45

    RE 15

    R 15

    REI 90

    R 60

    III

    R 45

    E 15

    REI 45

    RE 15

    R 15

    REI 60

    R 45

    IV

    R 15

    E 15

    REI 15

    RE 15

    R 15

    REI 45

    R 15

    V

    Không quy định

    Chú thích:

    1. Giới hạn chịu lửa của cấu kiện xây dựng được ký hiệu bằng REI, RE, EI hoặc R kèm theo đó là các chỉ số tương ứng về thời gian chịu tác động của lửa tính bằng phút (min). Trong đó:
    • R là khả năng chịu lực của cấu kiện 
    • E là tính toàn vẹn của cấu kiện
    • I là khả năng cách nhiệt của cấu kiện
    1. Trong các ngôi nhà có bậc chịu lửa I, II, III thì sàn và trần của tầng hầm, tầng nửa hầm phải làm bằng vật liệu không cháy và có giới hạn chịu lửa ít nhất REI 90. Sàn các tầng 1 và tầng trên cùng phải làm bằng vật liệu có tính cháy không thấp hơn Ch1 (Cháy yếu).
    2. Trong các ngôi nhà có bậc chịu lửa IV, V thì sàn của tầng hầm hay tầng nửa hầm phải làm bằng vật liệu có tính cháy không thấp hơn Ch1 (Cháy yếu) và có giới hạn chịu lửa không dưới REI 45.
    3. Đối với nhà có 2 hoặc 3 tầng hầm (nhà thuộc nhóm F1.3 và nhà hỗn hợp) thì các cấu kiện, kết cấu chịu lực ở tầng hầm phải có giới hạn chịu lửa tối thiểu R 120.
    4. Trong các phòng có sản xuất hay bảo quản các chất lỏng cháy được thì sàn phải làm bằng vật liệu không cháy.

    Nhìn vào quy chuẩn mới nhất của Bộ xây dựng QC06:2021/BXD, ta thấy có một số thay đổi về cách tính bậc chịu lửa so với tiêu chuẩn cũ . Cụ thể, giới hạn chịu lực của bộ phận kết cấu đã có sự giảm đi so với QC03:2012/BXD. Điều này cho thấy những thử nghiệm và kiểm định giới hạn chịu lửa cho vật liệu và các công trình xây dựng đang ngày càng trở nên gắt gao hơn. Thậm chí, một số vật liệu như cửa kính chống cháy, tấm ốp tường chống cháy,... cũng khó có thể vượt qua thử nghiệm tại phòng thí nghiệm.

    Tính bậc chịu lửa theo tiêu chuẩn

    Bên cạnh đó, người ta cũng áp dụng một cách tính bậc chịu lửa của công trình khác đó là tính theo tiêu chuẩn, được quy định rõ tại TCVN 2622-1995. Trong đó, bảng 2 của TCVN 2622-1995  sẽ giúp xác định bậc chịu lửa của công trình, áp dụng cho cột, sàn, tường,...

    Bậc chịu lửa của ngôi nhà

    Giới hạn chịu lửa (phút)

    Cột tường chịu lực, buồng thang

    Chiếu nghỉ, bậc và các cấu kiện khác của thang

    Tường ngoài không chịu lực

    Tường trong không chịu lực (tường ngăn)

    Tấm lát và các cấu kiện chịu lực khác của sàn

    Tấm lát và các cấu kiện chịu lực khác của mái

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    I

    150

    60

    30

    30

    60

    30

    II

    120

    60

    15

    15

    45

    15

    III

    120

    60

    15

    15

    45

    Không quy định

    IV

    30

    15

    15

    15

    15

    Không quy định

    V

    Không quy định

    Đối với cách tính này, cần căn cứ thêm vào phụ lục C TCVN 2622-1995 để tra vật liệu tương ứng có giới hạn chịu lửa là bao nhiêu. Nếu kết cấu không chỉ rõ giới hạn chịu lửa, cần đem đối chiếu với bảng thông tin giới hạn chịu lửa theo TCVN 2622-1995 trên đây để tra ra bậc chịu lửa công trình.

    Từ bậc chịu lửa và hạng sản xuất của công trình tính ra khoang cháy cho phép tương ứng, số tầng tối đa được phép xây,... Từ đó, tính toán hệ thống phòng cháy chữa cháy tương ứng (Chi tiết xem thêm trong Phụ lục F/QC 06 và H/QC 06 về khoang cháy).

    Như vậy, để đảm bảo độ chính xác cao nhất nhất, nhà thầu nên kết hợp cả 2 cách tính theo QCVN 06-2022 và TCVN 2622-2015 để xác định chính xác nhất về bậc chịu lửa của một công trình xây dựng. Trong trường hợp không thể chứng minh hoặc vật liệu không thể xác định được bậc chịu lửa thì bên Phòng cháy chữa cháy sẽ chọn bậc V (có nghĩa là bậc chịu lửa thấp nhất).

    Lời kết:

    Có thể thấy bậc chịu lửa của công trình là yếu tố cốt lõi trong quá trình thi công các công trình xây dựng. Nắm rõ khái niệm và cách tính của bậc chịu lửa sẽ giúp các nhà đầu tư, chủ thầu xác định những phương án phòng cháy chữa cháy hiệu quả nhất, đảm bảo các công trình vận hành tốt, ổn định và lâu dài. Để có thể hiểu thêm về các giải pháp chống cháy và các vật liệu chống cháy hiệu quả, hãy liên hệ với AICA theo hotline 0914 48 28 68 hoặc 024-3858 3366 để được tư vấn chi tiết. AICA luôn sẵn sàng đồng hành và hợp tác cùng quý khách hàng trong hành trình kiến tạo các công trình vững bền vượt thời gian.

    TOP