Hồ sơ phòng cháy chữa cháy gồm những gì? Cập nhật mới nhất 2024
Thứ sáu, 16:23 05/04/2024
Để phục vụ tốt nhất cho việc quản lý và theo dõi tình hình an toàn phòng cháy tại cơ sở, các đơn vị doanh nghiệp/tổ chức bắt buộc phải lập hồ sơ quản lý công tác Phòng cháy chữa cháy (PCCC). Vậy bộ hồ sơ Phòng cháy chữa cháy gồm những gì? Cần lưu ý gì khi chuẩn bị hồ sơ PCCC? Trong bài viết dưới đây AICA HPL sẽ hướng dẫn làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy nhé.
Hồ sơ Phòng cháy chữa cháy gồm những gì?
Theo quy định, khi cơ sở nằm trong danh mục các đơn vị cần phải quản lý và theo dõi an toàn phòng cháy sẽ phải có trách nhiệm lập và lưu giữ hồ sơ quản lý, đồng thời theo dõi hoạt động PCCC. Trong đó, thông tin về hồ sơ Phòng cháy chữa cháy gồm những gì đã được Bộ công an hướng dẫn cụ thể tại Điều 4 Thông tư số 149/2020/TT-BCA, cụ thể:
Đối với các đơn vị do Công an quản lý về Phòng cháy chữa cháy
Đối với những đơn vị do Công an quản lý về PCCC thì người đứng đầu đơn vị cần phải có trách nhiệm lập và lưu trữ các giấy tờ, hồ sơ tài liệu như sau:
Nội quy, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn chi tiết về Phòng chống chữa cháy.
Các quyết định phân công trách nhiệm và nhiệm vụ trong việc thực hiện công tác phòng và chữa cháy cấp cơ sở (nếu có).Giấy chứng nhận thẩm duyệt bản thiết kế, hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có).
Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về Phòng chống chữa cháy đối với công trình thuộc danh mục dự án, công trình, hoặc phương tiện giao thông cơ giới thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về PCCC theo phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
Bản sao bản vẽ tổng mặt bằng thể hiện giao thông, nguồn nước phục vụ hoạt động Phòng chống chữa cháy, bố trí công năng của từng hạng mục, và các dây chuyền công nghệ trong cơ sở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
Quyết định thành lập đội Phòng cháy chữa cháy cấp cơ sở, đội Phòng cháy chữa cháy chuyên ngành (nếu có).
Quyết định cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về PCCC và cứu nạn, cứu hộ hoặc bản sao chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp.
Phương án chữa cháy của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Kế hoạch, báo cáo kết quả tổ chức thực tập phương án chữa cháy.
Biên bản kiểm tra an toàn về hoạt động Phòng cháy chữa cháy của cơ quan, người có thẩm quyền.
Các tài liệu ghi nhận kết quả tự kiểm tra an toàn về PCCC của cơ sở.
Báo cáo kết quả kiểm tra an toàn về Phòng chống chữa định kỳ 6 tháng của người đứng đầu cấp cơ sở.
Các báo cáo khi có thay đổi về điều kiện an toàn Phòng cháy chữa cháy (nếu có).
Văn bản kiến nghị về công tác Phòng chống chữa cháy, biên bản vi phạm, quyết định xử lý vi phạm hành chính về PCCC, quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ hoạt động, quyết định phục hồi hoạt động của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
Báo cáo vụ cháy, nổ (nếu có); các văn bản thông báo kết luận điều tra nguyên nhân cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)
Các tài liệu ghi nhận kết quả kiểm tra điện trở nối đất chống sét, tài liệu kiểm định hệ thống, thiết bị, đường ống chịu áp lực theo quy định (nếu có)
Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ Phòng chống chữa cháy (nếu có).
Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với các cơ sở, đơn vị thuộc danh mục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
Đối với các đơn vị do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý về Phòng cháy chữa cháy
Đối với các đơn vị do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý về PCCC, quy định về hồ sơ Phòng cháy chữa cháy gồm những tài liệu như sau:
Nội quy và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về Phòng chống chữa cháy.
Quyết định phân chức trách, nhiệm vụ trong việc thực hiện công tác PCCC của cơ sở (nếu có).
Quyết định cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc bản sao giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về PCCC và cứu nạn, cứu hộ do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp.
Phương án chữa cháy của cơ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thông qua.
Kế hoạch, báo cáo kết quả tổ chức thực tập/diễn tập phương án chữa cháy.
Biên bản kiểm tra an toàn về Phòng cháy chữa cháy của các cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền.
Các tài liệu ghi nhận kết quả tự kiểm tra an toàn về Phòng chống chữa cháy của cơ sở.
Báo cáo kết quả kiểm tra an toàn về PCCC định kỳ 6 tháng của người đứng đầu cơ sở; hoặc các báo cáo khi có thay đổi về điều kiện an toàn Phòng chống chữa cháy (nếu có).
Văn bản kiến nghị về công tác Phòng chống chữa cháy, biên bản vi phạm, quyết định xử lý vi phạm hành chính về Phòng chống chữa cháy, quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ hoạt động, quyết định phục hồi hoạt động của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
Báo cáo vụ cháy, nổ (nếu có).
Thông báo kết luận điều tra nguyên nhân của vụ cháy từ cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ Phòng cháy chữa cháy (nếu có).
Đối tượng nào cần thực hiện hồ sơ phòng cháy chữa cháy?
Theo Phụ lục 1 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, những đối tượng dưới đây cần thực hiện hồ sơ xin giấy phép PCCC:
Trụ sở của các cơ quan Nhà nước các cấp, trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn và các doanh nghiệp, tổ chức có chiều cao tòa nhà trên 5 tầng hay có khối tích trên 5.000 m3.
Chung cư, nhà tập thể, ký túc xá, nhà đa năng.
Trường học: các trường trung cấp, cao đẳng, trường nghề, đại học, trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, các trung tâm giáo dục được thành lập theo Luật giáo dục.
Các trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi, cửa hàng bách hóa, khu vực cửa hàng ăn uống, nhà hàng.
Khách sạn, nhà nghỉ, khu trợ, các cơ sở lưu trú được thành lập theo luật Du lịch.
Các trung tâm giải trí như rạp xiếc, rạp chiếu phim, trung tâm hội nghị, nhà hát, quán karaoke, vũ trường, nhà văn hóa, thẩm mỹ viện, các cơ sở kinh doanh dịch vụ, cơ sở vui chơi...
Bệnh viện: cơ sở y tế khám và chữa bệnh, nhà điều dưỡng, nhà phục hồi chức năng, viện dưỡng não có quy mô trên 21 giường, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế.
Bảo tàng, phòng trưng bày, triển lãm, nhà sách, thư viện, nhà lưu trữ, cơ sở tôn giáo, nơi tổ chức hội chợ.
Bưu điện, đài truyền hình, viễn thông, các cơ sở truyền thanh, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu, nhà lắp đặt thiết bị thông tin.
Cảng biển, cảng thủy nội địa từ cấp IV, cảng hàng không, bến xe ô tô cấp huyện, nhà ga đường sắt có diện tích sàn trên 500m2.
Các cơ sở thể thao được thành lập theo Luật thể dục, thể thao, bao gồm: Nhà thi đấu thể thao, trung tâm thể dục thể thao, sân vận động, trường đua, trường bắn.
Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ thuộc xếp hạng A, B, C, D, E.
Các công trình nghiên cứu khoa học, công nghệ cao trên 5 tầng hoặc có khối tích 5.000 m3.
Bãi giữ xe, hay gara để xe được thành lập theo quy định.
Nhà máy điện, trạm biến áp.
Hầm đường bộ và hầm đường sắt có chiều dài trên 500m.
Các dự án quy hoạch: Dự án quy hoạch xây dựng mới, cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu công nghiệp, Dự án cải tạo hoặc xây dựng mới công trình hạ tầng kỹ thuật liên quan tới phòng cháy chữa cháy của khu dân cư, khu đô thị, khu công nghệ cao, khu chế xuất hoặc khu công nghiệp.
Kho vũ khí, vật liệu, công cụ hỗ trợ, công trình xuất nhập, chế biến hay vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, khí đốt, dầu mỏ.
Cửa hàng/Đơn vị kinh doanh xăng dầu có trên 1 cây bơm, cửa hàng kinh doanh các loại khí đốt có tổng lượng khí tồn kho trên 70kg.
Nhà kho chứa hàng hóa, vật tư dễ cháy nổ có tổng khối tích trên 1.000 m3.
Nhà ở kết hợp với sản xuất - kinh doanh hàng hóa, chất dễ gây cháy nổ, hàng hóa đựng trong bao bì dễ cháy tại hộ gia đình.
Hồ sơ xin giấy phép Phòng cháy chữa cháy sẽ được tiến hàng chuẩn bị và nộp thông qua các bước quy trình như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp phép PCCC (hồ sơ Phòng cháy chữa cháy trong doanh nghiệp hoặc hồ sơ PCCC trong trường học)
Trong đó, các cá nhân, tổ chức sẽ thực hiện chuẩn bị mẫu hồ sơ và nộp tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Trong trường hợp, ủy quyền cho cá nhân hay đơn vị khác thực hiện cần phải có văn bản ủy quyền đính kèm.
Bước 2: Cán bộ sẽ tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, đánh giá dựa trên các quy định về hồ sơ Phòng cháy chữa cháy gồm những gì, có yêu cầu ra sao.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ và có đủ thành phần theo quy định bộ hồ sơ, cán bộ sẽ thực hiện viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Trường hợp, hồ sơ không hợp lệ, không đáp ứng quy định về hồ sơ hay sai cách làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy, cán bộ sẽ yêu cầu người nộp hồ chỉnh lý lại hoàn chỉnh.
Bước 3: Nộp phí để thẩm duyệt thiết kế về Phòng cháy chữa cháy.
Trong đó, các cá nhân, tổ chức sẽ phải tiến hành nộp phí thẩm duyệt thiết kế về PCCC theo thông báo nộp phí của Cục cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
Bước 4: Tiếp nhận hồ sơ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
Căn cứ theo lịch hẹn được nêu rõ trên biên nhận hồ sơ, các cá nhân , tổ chức sẽ đến nơi nộp hồ sơ Phòng cháy chữa cháy cơ sở để nhận kết quả. Thông thường thời hạn giải quyết hồ sơ sẽ rơi vào khoảng từ 5 đến 15 ngày.
Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ PCCC
Hồ sơ Phòng cháy chữa cháy là một trong những hạng mục quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức nào cũng cần phải chuẩn bị để được xét duyệt và quản lý toàn diện về các hoạt động PCCC. Theo đó, khi chuẩn bị hồ sơ PCCC, doanh nghiệp/tổ chức cần đặc biệt lưu ý:
Kiểm tra xem cơ sở thuộc phụ lục III hay phụ lục IV của Nghị định 136 để có hướng dẫn chuẩn Hồ sơ PCCC theo Nghị định 136 chuẩn chỉ, biết rõ hồ sơ Phòng chống chữa cháy gồm những gì, bao gồm những tài liệu cần thiết nào.
Thực hiện kiểm tra, thay đổi hoặc hiệu chỉnh các văn bản thành lập trong hồ sơ sao cho phù hợp nhất với tình trạng hiện tại của cơ sở. Sau đó hoàn thiện hồ sơ xin giấy phép Phòng cháy chữa cháy theo quy định mới nhất tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
Tham khảo các mẫu hồ sơ công tác Phòng cháy chữa cháy, hồ sơ kiểm tra PCCC mới nhất để hoàn thiện bộ hồ sơ chuẩn chỉ.
Nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài phải đính kèm thêm bản dịch thuyết minh bằng tiếng Việt.
Có thể cân nhắc làm hồ sơ xin cấp phép phòng chống chữa cháy tại các bên dịch vụ để được đảm bảo về tính chuyên nghiệp, quy trình nhanh gọn, không phải mất công chờ đợi chuẩn bị do không nắm rõ hồ sơ Phòng chống chữa cháy gồm những gì theo quy định mới.
Một số mẫu hồ sơ PCCC để tham khảo
Để công tác chuẩn bị hồ sơ Phòng chống chữa cháy diễn ra thuận lợi nhất, doanh nghiệp/cơ sở/tổ chức cần theo dõi các văn bản hướng dẫn làm hồ sơ PCCC mới nhất, bổ sung các mẫu hồ sơ phòng cháy đầy đủ theo quy định. Chi tiết các mẫu hồ sơ để tham khảo được AICA HPL tổng hợp dưới đây:
Mẫu hồ sơ Phòng cháy chữa cháy mới nhất
Tải mẫu hồ sơ Phòng cháy chữa cháy mới nhất: TẠI ĐÂY
Mẫu hồ sơ Phòng cháy chữa cháy hộ kinh doanh
Tải mẫu hồ sơ Phòng cháy chữa cháy hộ kinh doanh TẠI ĐÂY
Mẫu hồ sơ Phòng cháy chữa cháy trong trường học
Tải mẫu hồ sơ Phòng cháy chữa cháy trong trường học TẠI ĐÂY
Lời kết:
Như vậy, thông qua bài viết trên đây AICA HPL đã thông tin đến bạn những kiến thức bổ ích liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ PCCC, giúp bạn nắm rõ hồ sơ Phòng cháy chữa cháy gồm những gì, do ai lập và có thủ tục xử lý như thế nào. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn có thêm cơ sở để chuẩn bị hồ sơ kiểm tra Phòng chống chữa cháy nhanh chóng và chính xác nhất, phục vụ tốt cho việc vận hành doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh và tổ chức của bạn.